CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC

VISA 5 NĂM/ GIẤY MIỄN THỊ THỰC

I. Đối tượng được cấp
 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
 Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
 Mang hộ chiếu nước ngoài có giá trị ít nhất 1 năm.
II. Đối tượng không được cấp
 Không đáp ứng các điều kiện để cấp giấy miễn thị thực.
 Thuộc các trường hợp chưa được cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam.
III. Thời hạn của Giấy miễn thị thực
 Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa 05 năm và ngắn hơn thời hạn còn
giá trị của hộ chiếu ít nhất 06 tháng.
IV. Hồ sơ đối với người Việt Nam định cư ở Úc
(1) 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực;
(2) 02 tấm ảnh màu mới chụp, cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để
trần, không đeo kính màu;
(3) Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Úc (còn giá trị sử dụng ít nhất một năm).
(4) Bản sao và xuất trình bản gốc (bản gốc là bản có dấu và chữ ký mực) một
trong các giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực sau:
 Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
 Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
 Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
 Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
 Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
 Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

 Giấy khai sinh Việt Nam;
 Thẻ cử tri mới nhất;
 Sổ hộ khẩu;
 Sổ thông hành cấp trước 1975;
 Thẻ căn cước cấp trước 1975;
 Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;
 Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có
ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc Việt Nam.
V. Hồ sơ đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
(1) 01 tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực.
(2) 02 tấm ảnh mầu mới chụp, cỡ 4×6, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để
trần, không đeo kính màu.
(3) Bản gốc và 01 bản sao hộ chiếu Úc (còn giá trị sử dụng ít nhất một năm).
(4) Bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu/ hoặc bản sao được chứng
thực tại cơ quan Công chứng (public notary) giấy tờ chứng minh là vợ, chồng,
con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam
(giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con).
(5) Bản sao và xuất trình bản gốc (bản gốc là bản có dấu và chữ ký mực) giấy
tờ chứng minh bố/mẹ, vợ/chồng người xin cấp miễn thị thực là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.
* Bản gốc giấy tờ Việt Nam là bản có dấu và chữ ký mực (stamp and signature
in ink).
* Giấy tờ do nước thứ 3 cấp (ngoài Úc và Việt Nam) cần phải được hợp pháp
hóa lãnh sự.
* Người nộp hồ sơ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin trên
tờ khai và các giấy tờ nộp kèm theo./.